TỔNG QUAN VỀ OREGON 750
I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Kích thước máy
|
6.1 x 11.4 x 3.3 cm
|
Kích thước màn hình
|
3.8 x 6.3 cm (3.0”)
|
Độ phân giải màn hình
|
240 x 400 pixels
|
Loại màn hình
|
Cảm ứng, tinh thể lỏng
|
Trọng lượng
|
209.8 gram (kể cả pin Lithium-ion)
|
Nguồn điện sử dụng
|
Pin sạc NiMH (kèm theo máy) hoặc 2 pin AA
|
Thời gian sử dụng pin
|
khoảng 16 giờ (pin Lithium-ion)
|
Chống thấm
|
đạt tiêu chuẩn IPX7
|
Hệ bản đồ
|
WGS 84, VN 2000, … và nhiều hệ bản đồ khác
|
Hệ tọa độ
|
UTM, Lat/Long, Maiden head, MGRS,…
|
Độ nhạy máy thu
|
mạnh và cực nhanh
|
Dãy nhiệt độ hoạt động
|
từ -15 độ C đến 70 độ C
|
Giao diện với máy tính
|
USB tốc độ cao và tương thích với chuẩn NMEA 0183
|
Cài đặt sẵn bản đồ chi tiết trong cả nước
|
Có
|
Dung lượng bộ nhớ trong
|
4GB
|
Hổ trợ khe cắm thẻ nhớ ngoài, loại thẻ Micro SD
|
Có
|
Có khả năng tải bản đồ vào máy, tương thích với chức năng Custom Map
|
Có
|
Bộ nhớ điểm (waypoint)
|
4000 điểm
|
Hành trình
|
Thiết lập được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua 250 điểm
|
Bộ nhớ lưu vết
|
10.000 điểm, có thể lưu được 200 Saved Track
|
Chức năng Routing
|
dẫn đường theo tuần tự nếu đã cài đặt bản đồ giao thông
|
Dẫn đường bằng hình ảnh (photo navigation)
|
Có
|
La bàn điện tử và khí áp kế đo cao độ bên trong máy
|
Có
|
Máy ảnh kỷ thuật số 8.0 megapixel, tự động gắn toạ độ
|
Có
|
Chia sẽ dữ liệu với các GPS tương thích khác bằng wireless
|
Có
|
Lịch vệ tinh (tìm thời gian đo tốt nhất), thông tin mặt trăng, mặt trời
|
Có
|
Tính toán chu vi, diện tích ngay trên máy
|
Có
|
Chức năng trình duyệt ảnh kỷ thuật số
|
Có
|
Tương thích Garmin Connect ™ (cộng đồng Garmin trực tuyến nơi có thể phân tích, phân loại và chia sẻ dữ liệu)
|
Có
|
Bồ sung thêm các chức năng
|
Tương thích không dây, có Wifi, Bluetooth
|
Phân loại bản đồ
|
Thời tiết hoạt động
|
Kết nối thông minh tương thích với trường dữ liệu
|
Đèn pin
|
II. HÌNH ẢNH BÊN NGOÀI
|
(1): Hình mặt sau và chức năng của các phím:
|
(2): Ống kính máy ảnh
|
(3): Phím nguồn, Menu chính, ứng dụng và điều chỉnh độ sáng màn hình
|
(4): Hộc chứa pin
|
(5): Phím Cer dùng để lưu tọa độ
|
(6): Khe cắm thẻ nhớ ( phía dưới pin ) Khe cắm nắp USB
|
III. MỞ, TẮT MÁY & CÁC CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH
1/ Nhấn và giữ phím nguồn khoảng 3 giây để tắt hoặc mở máy.
2/ Chỉnh độ sáng của màn hình: Nhấn nhẹ phím nguồn một lần, sau đó chạm vào biểu tượng bóng đèn trên màn hình để điều chỉnh độ sáng cho thích hợp, hoặc vuốt màn hình chính xuống cũng có thể điều chỉnh độ sáng màn hình.
3/ Khoá màn hình: do là màn hình cảm ứng và để tránh những kích hoạt ngoài ý muốn, ta có thể khoá màn hình lại:
- Nhấn nhẹ phím nguồn
- Chọn phím nguồn, màn hình sẽ được khóa lại
Để mở khoá màn hình, ta cũng làm tương tự như trên
IV. MÀN HÌNH MENU CHÍNH
Tất cả các tính năng của máy đều nằm trên màn hình Menu chính. Dùng ngón tay vuốt nhẹ để chuyển đổi giữa các trang màn hình với nhau. Các chức năng trên Menu chính gồm có như các hình bên dưới:
PHẦN CÀI ĐẶT
I. CÀI ĐẶT CHO HỆ THỐNG
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > System
II. CÀI ĐẶT CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Units, ta có màn hình như bên dưới. Sau đó, có thể cài đặt các đơn vị đo lường theo ý muốn của người sử dụng.
III. CÀI ĐẶT THỜI GIAN
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Time
1/ Time Format: chọn chế độ 12-hours hoặc 24-hours
2/ Time Zone: chọn Automatic, máy sẽ tự động chọn múi giờ cho bạn
IV. CÀI ĐẶT HỆ TỌA ĐỘ & HỆ BẢN ĐỒ
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Position Format
1/ Position Format: Chọn hddd’mm.mmm’ : xem tọa độ dưới dạng độ, phút, giây.
2/ Map Datum: Chọn WGS 84
* Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt hệ tọa độ VN 2000, thao tác như sau: Chọn Setup > Position Format > Map Datum > User.
Sau đó nhập các giá trị của DX, DY, DZ vào:
DX = - 00193, DY = - 00039, DZ = - 00111
Nhập xong, nhấn để lưu lại và thoát khỏi màn hình này. Sau đó chọn lại Position Format > User Grid > UTM
Và nhập các giá trị dưới đây vào :
- False Easting : Đổi giá trị thành 500000.0m
- False Northing: Đổi giá trị thành 0.0m
- Scale : giữ nguyên hoặc đổi thành 0.9999000, tùy theo hệ lưới chiếu
- Longitude Origin: nhập kinh tuyến trục của địa phương vào.
Xong, chọn để lưu lại.
Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E trước giá trị của kinh tuyến trục
(xem danh sách kinh tuyến gốc của tất cả các tỉnh thành ở phần cuối)
CÁC THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG
I. ĐO VÀ LƯU LẠI TỌA ĐỘ 1 ĐIỂM (Waypoint)
Sau khi mở máy, đợi vài giây cho máy thu được tín hiệu vệ tinh. Từ màn hình Menu chính, chọn Satellite để kiểm tra. Khi nào máy thu được tín hiệu vệ tinh như màn hình bên dưới - khi đó máy đã sẳn sàng hoạt động. Máy có thể đo và lưu trữ được 4000 tọa độ điểm với tên và biểu tượng khác nhau.
1/ Đo và lưu lại vị trí đang đặt máy
- Mở máy và chờ thu tín hiệu từ vệ tinh, đặt máy tại vị trí cần đo.
- Nhấn nhẹ phím User, ta có màn hình:
- Chọn Save để lưu thông tin vào máy. Máy sẽ tự động lưu lại tên tọa độ điểm theo dạng số thứ tự 01, 02, 03 …. Nếu thích, bạn có thể chạm vào ô biểu tượng hoặc tên để đặt lại tên hoặc biểu tượng cho từng vị trí.
- Chọn Cancel để hủy hoặc chọn để mở Menu phụ cho cho màn hình này.
2/ Lưu lại 1 tọa độ bất kỳ
- Việc đầu tiên là ghi lại tọa độ cần lưu ra giấy
- Bấm phím User
- Chạm vào ô tọa độ bên dưới chữ Location, máy sẽ hiện ra tọa độ và bảng chữ số như hình bên dưới
- Nhập tọa độ cần lưu vào, chọn để hòan tất việc nhập dữ liệu
3/ Đo 1 tọa độ giả định
Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ, hoặc ta nhìn thấy ngòai thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được (VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…)
- Chọn Map để đưa về màn hình bản đồ.
- Chạm vào vị trí trên bản đồ mà ta cần lưu lại (có thể phóng to hay thu nhỏ bản đồ sao cho thấy rõ vị trí cần lưu)
- Trên đỉnh màn hình sẽ hiện ra một dòng thông tin tọa độ. Chạm vào dòng thông tin đó, máy sẽ xuất hiện một màn hình khác gồm có tọa độ, cao độ và khỏang cách đến điểm mà ta cần lưu.
- Chạm vào biểu tượng để lưu lại tọa độ. Nhấn OK để hòan tất công việc.
4/ Xóa Waypoint
4.1. Xóa 1 hoặc nhiều Waypoint
- Vào Waypoint Manager
- Chọn biểu tượng , chọn Delete
- Đánh dấu chọn (bên phải màn hình) vào một hoặc nhiều Waypoint cần xóa
- Xong, chọn Delete > Delete
4.2. Xóa tất cả Waypoint: Nên cân nhắc cẩn thận trước khi thực hiện thao tác này
Vào Setup > Reset > Delete All Waypoints > Delete
Hoặc: chọn Waypoint Manager > > Delete > Select All > Delete > Delete
Khi bạn xóa bỏ 1 Waypoint nào đó, thì hình ảnh gắn liền với Waypoint đó vẫn chưa được xóa. Muốn xóa hình ảnh, bạn phải vào Photo Viewer.
II. SỬ DỤNG MÁY CHỤP ẢNH (Camera)
Oregon 750 có tích hợp 1 Camera 8.0 Megapixel. Khi bạn chụp ảnh, hình ảnh sẽ được lưu lại cùng với tọa độ của bức ảnh. Bạn có thể dùng chức năng dẫn đường để tìm vị trí bức ảnh giống như tìm một Waypoint.
1/ Cài đặt cho máy ảnh
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Camera
2/ Chụp ảnh
Từ màn hình Menu chính, chọn Camera, ta có màn hình:
- Nếu cần thiết, có thể chạm vào biểu tượng mở chế độ đèn Flash
- Dùng 2 ngón tay chạm vào màn hình để phóng to hoặc thu nhỏ bức ảnh
- Chạm nhẹ vào biểu biểu tượng để chụp bức ảnh
- Chạm vào X để thóat khỏi Camera
3/ Xem lại tọa độ bức ảnh đã chụp
- Vào Photo Viewer
- Chọn bức ảnh cần xem, dùng 2 ngón tay để phóng to hay thu nhỏ bức ảnh.
- Chạm vào biểu tượng > View Information, ta có các hình như bên dưới:
Ngoài ra, như hình bên trên ta có thể chọn các tùy chọn như:
- View Map: xem vị trí bức ảnh trên bản đồ
- Delete Photo: xóa bức ảnh khỏi bộ nhớ
- Set As Wallpaper: chọn ảnh làm hình nền
- View Slideshow: xem ảnh lướt
3/ Phân loại các bức ảnh đã chụp
Ta có thể phân loại hoặc sắp xếp các bức ảnh đã chụp theo ý muốn: Chọn Photo Viewer > > Sort Photos, có các tùy chọn sau:
- Most Recently: Những bức ảnh được chụp gần đây
- Near A Location: Những bức ảnh gần với 1 điểm cụ thể nào đó
- On A Specific Date: Những bức ảnh được chụp ở 1 ngày cụ thể nào đó
III. SỬ DỤNG LA BÀN ĐIỆN TỬ
Màn hình la bàn Compass thường dùng để dẫn đường. Khi bạn cần di chuyển đến 1 điểm nào đó, phần mũi nhọn của ▲ luôn luôn chỉ về điểm mà bạn cần đi đến, bất chấp hướng mà bạn đang di chuyển. Nếu mũi tên chỉ về đỉnh của la bàn, khi đó bạn đã đi đúng hướng.
Ở màn hình này còn cung cấp cho bạn các thông số như : tốc độ hiện tại, khoảng cách đến điểm đến và thời gian dự kiến kết thúc hành trình.
1/ Chỉnh độ lại la bàn
Trong quá trình sử dụng nếu thấy la bàn trong máy lệch so với thực tế, ta nên hiệu chỉnh lại. Mặt khác, nên hiệu chỉnh lại la bàn điện tử sau khi bạn đã di chuyển 1 khoảng cách xa hoặc có sự thay đổi nhiều về nhiệt độ (từ 11 độ C). Việc này ta nên làm ở ngoài trời và không nên đứng gần những vật có phát ra từ trường (xe ô tô, đường dây điện,...). Thao tác như sau:
- Chọn Compass > > Calibrate Compass > Start. Sau đó làm theo như minh họa trên màn hình. Hoặc:
- Chọn Compass, màn hình la bàn xuất hiện, cầm và giữ ngay giữa la bàn, chọn Start và làm theo minh họa trên màn hình.
Nếu xuất hiện dòng chữ “Calibration Failed” - quá trình hiệu chỉnh chưa đạt. Bạn phải nhấn Ok và lặp lại quá trình.
2/ Hiệu chỉnh Sensor đo cao độ
Để máy có thể đo cao độ chính xác hơn (độ cao so với mặt nước biển), bạn nên hiệu chỉnh lại thiết bị. Ta phải đi đến nơi mà ta biết chính cao độ hoặc áp suất để hiệu chỉnh. Máy sẽ căn cứ vào cột mốc chuẩn này để đo chính xác hơn các điểm về sau.
- Vào Setup > Altimeter > Calibrate Altimeter
- Nhấn Yes nếu bạn biết cao độ. Nhấn No, sau đó chọn Yes nếu bạn biết áp suất.
- Sau đó nhập giá trị cao độ hoặc áp suất vào. Nhấn để hòan tất công việc
*Chú ý: đơn vị đo cao độ và áp suất phải tương ứng với các đơn vị đo lường mà bạn đã chọn ở phần cài đặt.
IV. HÀNH TRÌNH (Route)
Hành trình là bao gồm một chuổi các tọa độ điểm mà nó dẫn bạn đi từ điểm đầu tiên đến đến điểm cuối cùng, một hành trình phải có ít nhất 2 điểm.Thiết bị này có thể lưu được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua được 250 tọa độ điểm.
1/ Thiết lập một hành trình
- Bước 1: Vào Route Planner > Create Route > Select First Point : chọn điểm khởi hành cho hành trình.
- Bước 2: Chọn 1 trong các tùy chọn sau:
+ Use Map: màn hình bản đồ hiện ra, chạm vào bất kỳ điểm nào mà bạn muốn.
+ Waypoint: máy sẽ hiện ra danh sách Waypoint đã lưu trong máy, hãy chọn cho bạn một Waypoint.
+ Photos: Chọn 1 hình ảnh.
- Bước 3 : Chọn Use: máy sẽ chọn 1 trong các tùy chọn ở trên làm điểm khởi hành.
- Bước 4 : Chọn Select Next Point: chọn điểm kế tiếp cho hành trình.
- Bước 5 : lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi bạn chọn xong điểm kết thúc hành trình.
- Bước 6 : Nhấn hình để thoát ra và lưu lại hành trình.
2/ Xem lại một hành trình trên bản đồ
- Vào Route Planner
- Chọn 1 hành trình mà bạn muốn xem. Nhấn View Map: hành trình của bạn sẽ hiện ra trên bản đồ.
3/ Chỉnh sửa một hành trình
Có thể chỉnh sửa lại bất cứ hành trình nào mà bạn đã tạo trước đó.
- Vào Route Planner
- Chọn một hành trình mà bạn muốn chỉnh sửa, chọn Edit Route
- Chạm vào một điểm mà bạn muốn chỉnh sửa, sẽ có các tùy chọn sau:
+ Review: xem thông tin của của điểm đó: tọa độ, cao độ , khoảng cách đến.
+ Move Down (or Up) : thay đổi thứ tự của điểm trên hành trình.
+ Insert: thêm một điểm mới vào hành trình
+ Remove: lọai bỏ 1 điểm ra khỏi hành trình
4/ Hành trình ngược
Bạn có thể đảo chiều một hành trình, khi đó điểm khởi đầu sẽ là điểm kết thúc của hành trình và thứ tự các điểm trong hành trình cũng được đổi theo tương ứng. Sử dụng chức năng này khi ta đã đi hết một hành trình và muốn trở về trên con đường đã đi trước đó.
- Vào Route Planner
- Chọn hành trình mà bạn muốn đảo chiều > chọn Reverse Route
5/ Xóa một hành trình
- Vào Route Planner
- Chọn 1 hành trình cần xóa, chọn Delete Route > Delete
V. TRACK (vết, đường đi)
Tất cả các thiết bị GPS của Garmin sẽ ghi lại vết (Track) trong quá trình di chuyển. Bạn có thể lưu lại những Track này để sử dụng sau đó.
1/ Xem Track hiện tại
Track đang được ghi gọi là Track hiện tại
Từ menu chính, chọn Track Manager −> Current Track, ta có màn hình như bên dưới:
- Chọn biểu tượng i để xem được Track dưới dạng số
- Chọn biểu tượng để xem được dưới dạng bản đồ
- Chọn biểu tượng để xem được dưới dạng mặt cắt cao độ
2/ Lưu lại Track hiện tại
Chọn Current Track > > Save
3/ Xóa Track hiện tại
Vì máy có tính năng tự động ghi lại toàn bộ đoạn đường đã đi qua, trong đó có những đoạn đường mà ta không cần đến. Đặc biệt, đối với những máy Garmin thế hệ mới, nó có tính năng tự động nối điểm đầu của Track này với điểm cuối của Track tiếp theo (mặc dù giữa 2 lần đo ta đã tắt máy). Vì vậy, để tránh tình trạng các Track này dính chùm với nhau, trước khi tiến hành đo ta nên xóa những Track tạm thời này đi, việc xóa những Track này không ảnh hưởng gì đến những Track đã lưu trước đó. Thao tác như sau :
Từ Menu chính, chọn Current Track > > Clear
Chọn Clear để xóa Track hiện tại
Hoặc chọn Setup > Reset > Clear Current Track > Clear
5/ Xóa 1 Track đã lưu trong máy
- Từ Menu chính, chọn Track Manager
- Chọn track mà ta cần xóa
- Chọn > Delete > Delete
CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH
I. CHỨC NĂNG DẪN ĐƯỜNG
Thiết bị này có thể dẫn bạn đi đến bất kỳ tọa độ điểm, hình ảnh nào đã lưu trong máy hoặc đi theo Track, hành trình mà bạn đã tạo ra. Từ màn hình Menu chính, chọn Where To ? Máy sẽ liệt kê ra các tùy chọn sau:
- Waypoint: chọn Waypoint mà bạn cần đi đến. Sau đó chọn Go.
- Photos : chọn một hình ảnh mà bạn cần đi đến, lặp lại quá trình tương tự như trên. (hình ảnh ở đây được xem như 1 Waypoint)
- Track : chọn một Track mà bạn cần đi > chọn Go
- Route: chọn 1 hành trình mà bạn muốn đi > chọn Go, máy sẽ dẫn bạn đến điểm khởi hành của hành trình và sau đó đi theo hành trình mà bạn đã lập trước đó.
- Coordinates: Dẫn đường đi đến 1 điểm mà ta biết tọa độ của điểm đó, sau khi chọn Coordinates, ta có màn hình như bên dưới. Dùng các chữ số để nhập tọa độ mới vào, xong chọn để lưu lại. Trên màn hình sẽ xuất hiện một đường thẳng nối từ điểm ta đang đứng đến điểm mà ta vừa nhập tọa độ vào.
Sau khi chọn một trong các tùy chọn trên và chọn lệnh Go. Trên màn hình bản đồ sẽ hiện ra một đường thẳng nối từ nơi ta đang đứng đến điểm mà ta cần đi đến. Nên thoát khỏi màn hình bản đồ để chuyển sang màn hình la bàn (chọn Compass) và di chuyển theo hướng chỉ của la bàn. Trên màn hình này, ta cũng có thể thấy các thông số như tốc độ đang di chuyển, khỏang cách và thời gian đến đích.
Khi về đến đích, máy sẽ phát ra một tiếng beep và trên màn hình sẽ hiện ra dòng chữ Arriving At “tên điểm”.
Để dừng chức năng dẫn đường: chọn lại Where To ? > Stop Navigation. Hoặc từ màn hình la bàn Compass, chọn > Stop Navigation
II. CHỨC NĂNG TÍNH DIỆN TÍCH MỘT KHU VỰC
Trước khi đo một khu vực nào đó, ta nên xóa Track hiện tại đi (xem phần hướng dẫn xóa Track hiện tại). Việc này giúp cho hình dáng các khu vực đo không dính liền nhau, máy sẽ cho ta thấy vị trí và hình dáng của từng khu vực riêng biệt. Việc xóa Track này không ảnh hưởng gì tới những Track mà bạn đã lưu trước đó.
Thao tác tính diện tích:
Từ màn hình Menu chính, chọn Area Calculation > Start
- Đi vòng quanh khu vực mà bạn muốn đo
- Chọn Calculate khi bạn đi đến điểm cuối cùng (phải trùng với điểm xuất phát)
Để xem diện tích và chu vi của một Track đã lưu trước đó:
- Từ màn hình Menu chính, vào Track Manager
- Chọn 1 Track mà bạn cần xem
- Chọn biểu tượng , hình dáng của lô đất cần xem sẽ hiển thị trên bản đồ.
- Chạm vào tên của Track (trên đỉnh của màn hình): chu vi (chiều dài) và diện tích của Track đó sẽ hiện ra.
Xem chuỗi hình minh họa bên dưới:
CÁC TÍNH NĂNG KHÁC
Môt số công cụ thường sử dụng trên màn hình Menu chính:
1/ Calendar : Hiển thị lịch.
2/ Sun and Moon: cho biết thời gian mặt trời, mặt trăng mọc và lặn trong ngày.
3/ Hunt and Fish: cho biết lịch vệ tinh tốt nhất trong ngày tại vị trí đặt máy
Muốn xem lịch vệ tinh của ngày khác thì di chuyển vệt sáng đến ngày đó. Khi đó lịch vệ tinh cũng thay đổi theo tương ứng.
4. Share Wireless (Chia sẻ dữ liệu):
Oregon 750 có khả năng chia sẽ dữ liệu (Waypoint, Track, Route,…) bằng công nghệ Bluetooh với những thiết bị Garmin tương thích khác.
- Đặt 2 thiết bị gần nhau trong phạm vi 3 mét
- Trên màn hình Menu chính của 2 thiết bị, chọn Share Wireless
- Trên thiết bị nhận dữ liệu, chọn Receive.
- Trên thiết bị gởi dữ liệu, chọn Send
- Trên thiết bị gởi, chọn loại dữ liệu mà ta cần gởi > chọn Send một lần nữa
- Khi trên màn hình của máy gởi và nhận hiển thị sự chuyển dữ liệu đã hòan tất > OK trên cả 2 thiết bị.
5. Kết nối Wifi
Cách 1: vào Setup −> wi-fi −> add network −> màn hình sẽ hiện lên các nguồn dữ liệu mạng hiện có, chọn đúng dữ liệu mạng và nhập mật khẩu là có thể kết nối thành công.
Cách 2: từ màn hình chính, vuốt màn hình hướng xuống, chọn vào Wi-fi và nhập dữ liệu mạng như cách 1.
Thiết lập tính năng Wi-fi trước khi tải lên các hoạt động. Trước tiên cần tải EPO và cập nhật phần mềm không dây, cần phải thiết lập kết nối Wi-fi bằng ứng dụng máy tính để bàn Garmin Express.
2. Chọn thiết bị
3. Chọn công cụ −> tiện ích.
4. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình để cài đặt kết nối wi-fi với Garmin Express.
Ghép nối với điện thoại thông minh
2. Mang điện thoại trong phạm vi 10m ( 33ft ) của điện thoại.
3. Chọn vào ứng dụng trên thiết bị −> Setup −> Bluetooth và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
4. Mở ứng dụng Garmin Connect Mobile và làm theo hướng dẫn để kết nối thiết bị. Để nhận được thông báo qua điện thoại yêu cầu điện thoại phải tương thích được với công nghệ kết nối không dây bluetooth thông minh. Truy cập garmin.com/ble để biết thêm thông tin về tương thích.
6. Kết nối tính năng IQ
Trước khi tải xuống các tính năng kết nối IQ từ ứng dụng Garmin Connect Mobile, phải ghép đôi thiết bị Oregon 750 với điện thoại thông minh của bạn.
1. Từ các cài đặt trong ứng dụng Garmin Connect Mobile, chọn kết nối IQ Store.
2. Chọn thiết bị của bạn.
3. Chọn một tính năng kết nối IQ.
4. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình.
Tải về kết nối tính năng IQ sử dụng máy tính của bạn.
1. Kết nối thiết bị với máy tính bằng cáp USB.
2. Truy cập Garminconnect.com và đăng nhập.
3. Từ tiện ích con của bạn, chọn Connect IQ Store
4. Chọn một tính năng Connect IQ và tải về.
5. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình.
7.Chức năng điều khiển camera hành động VIRB
Để có thể sử dụng chức năng này, phải bật cài đặt điều khiển từ xa cho máy ảnh VIRB.
1. Bật máy ảnh VIBR và bật cài đặt điều khiển từ xa
2. Trên thiết bị của bạn, từ ngăn kéo ứng dụng, chọn VIRB remote.
3. Đợi trong khi điện thoại kết nối với máy ảnh VIRB.
4. Chọn một tùy chọn
Để quay video, kéo thanh trượt lên
Để chụp ảnh, hãy chọn .
8.thông báo qua điện thoại.
Chức năng thông báo qua điện thoại yêu cầu điện thoại tương thích với thiết bị Oregon 750, khi điện thoại nhận tin nhắn, nó sẽ gửi th6ong báo đến thiết bị của bạn.
Ẩn thông báo
Thông báo được bật theo mặc định khi bạn ghép nối thiết bị với điện thoại thông minh tương thích. Bạn có thể ẩn thông báo để chính không xuất hiện trên màn hình thiết bị của bạn. Từ ngăn kéo ứng dụng, chọn thông báo −> ẩn.
9. Alarm Clock: Xem ngày, giờ. Đồng thời có thể cài đặt cho máy tự khởi động tại 1 thời điểm nào đó và có tác dụng như 1 đồng hồ báo thức.
10. Trip Computer
Chức năng này dùng để đo chiều dài của quảng đường thực tế mà bạn đã đi (không phải đường chim bay). Ngoài ra nó cũng hiển thị tốc độ bạn đang di chuyển, tốc độ trung bình, tốc độ tối đa, chiều dài quãng đường và những thông số khác.
Trước khi khởi hành, để có những thông tin chính xác hơn, ta nên đưa tất cả các giá trị ở màn hình này về = 0. Thao tác như sau:
Chọn Reset > Reset Trip Data Timers, etc > Reset
11. Trút số liệu từ máy GPS cầm tay sang máy tính
Bước 1: Mở máy GPS, gắn cáp truyền USB vào máy GPS và máy tính.
Bước 2: Tìm đường dẫn đến thư mục chứa ổ đĩa GARMIN
Vào Garmin, vào tiếp GPX:
Chọn waypoint, track,… cần chuyển, kích chọn open > chọn file *.GPX bạn cần trút dữ liệu ra ngoài máy tính.
Chuyển đổi tọa độ file đo GPS cầm tay sang hệ VN2000 bằng phần mềm DPSurvey
1- Từ giao diện chính của phần mềm
Chọn thẻ Chuyển đổi trên thanh menu chính -> chọn WGS84 sang Vn2000 và ngược lại
Từ cửa sổ Tệp tọa độ tính chuyển -> Mở tệp -> Chọn file dữ liệu đã lưu trên máy ( hoặc đường dẫn trực tiếp đến file dữ liệu lưu trên GPS cầm tay)
• Chọn định dạng dữ liệu : Tệp GPS(*.GPX)
Dữ liệu GPS trên định vị mặc định đang để ở Hệ tọa đô WGS 1984
2- Chuyển đổi Hệ tọa độ WGS84 sang VN2000
Khi hiển thị bảng thông báo chọn Yes. Thành quả thu được là file tọa độ chứ hệ tọa độ gốc tính chuyển từ file *.GPX sang hệ tọa độ VN2000 mới
Lưu ý: Vệ sinh máy sau mỗi lần sử dụng và tháo pin ra khỏi máy nếu không sử dụng trong thời gian dài. Trong trường hợp bị hư hỏng liên hệ với nhà cung cấp được sửa chữa - bảo hành chính hãng, không nên tự ý tháo rời.
Máy đạt tiêu chuẩn chống thấm IPX7, có thể chịu được trong nước ở độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng nên hạn chế tiếp xúc với nước. Nếu chẳng may làm rơi xuống nước nên lau khô trước khi đem bảo quản
DANH SÁCH KINH TUYẾN GỐC CÁC TỈNH THÀNH CỦA HỆ TỌA ĐỘ VN 2000
TT
|
Tỉnh, Thành phố
|
Kinh độ
|
TT
|
Tỉnh, Thành phố
|
Kinh độ
|
1
|
Lai Châu
|
103o00′
|
33
|
Quảng Nam
|
107o45′
|
2
|
Điện Biên
|
103000′
|
34
|
Quảng Ngãi
|
108o00′
|
3
|
Sơn La
|
104o00′
|
35
|
Bình Định
|
108o15′
|
4
|
Lào Cai
|
104o45′
|
36
|
Kon Tum
|
107o30′
|
5
|
Yên Bái
|
104o45′
|
37
|
Gia Lai
|
108o30′
|
6
|
Hà Giang
|
105o30′
|
38
|
Đắk Lắk
|
108o30′
|
7
|
Tuyên Quang
|
106o00′
|
39
|
Đắc Nông
|
108o30′
|
8
|
Phú Thọ
|
104o45′
|
40
|
Phú Yên
|
108o30′
|
9
|
Vĩnh Phúc
|
105o00′
|
41
|
Khánh Hoà
|
108o15′
|
10
|
Cao Bằng
|
105o45′
|
42
|
Ninh Thuận
|
108o15′
|
11
|
Lạng Sơn
|
107o15′
|
43
|
Bình Thuận
|
108o30′
|
12
|
Bắc Cạn
|
106o30′
|
44
|
Lâm Đồng
|
107o45′
|
13
|
Thái Nguyên
|
106o30′
|
45
|
Bình Dương
|
105o45′
|
14
|
Bắc Giang
|
107o00′
|
46
|
Bình Phước
|
106o15′
|
15
|
Bắc Ninh
|
105o30′
|
47
|
Đồng Nai
|
107o45′
|
16
|
Quảng Ninh
|
107o45′
|
48
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
107o45′
|
17
|
TP. Hải Phòng
|
105o45′
|
49
|
Tây Ninh
|
105o30′
|
18
|
Hải Dương
|
105o30′
|
50
|
Long An
|
105o45′
|
19
|
Hưng Yên
|
105o30′
|
51
|
Tiền Giang
|
105o45′
|
20
|
TP. Hà Nội
|
105o00′
|
52
|
Bến Tre
|
105o45′
|
21
|
Hoà Bình
|
106o00′
|
53
|
Đồng Tháp
|
105o00′
|
22
|
Hà Nam
|
105o00′
|
54
|
Vĩnh Long
|
105o30′
|
23
|
Nam Định
|
105o30′
|
55
|
Trà Vinh
|
105o30′
|
24
|
Thái Bình
|
105o30′
|
56
|
An Giang
|
104o45′
|
25
|
Ninh Bình
|
105o00′
|
57
|
Kiên Giang
|
104o30′
|
26
|
Thanh Hoá
|
105o00′
|
58
|
TP. Cần Thơ
|
105o00′
|
27
|
Nghệ An
|
104o45′
|
59
|
Hậu Giang
|
105o00′
|
28
|
Hà Tĩnh
|
105o30′
|
60
|
Sóc Trăng
|
105o30′
|
29
|
Quảng Bình
|
106o00′
|
61
|
Bạc Liêu
|
105o00′
|
30
|
Quảng Trị
|
106o15′
|
62
|
Cà Mau
|
104o30′
|
31
|
Thừa Thiên – Huế
|
107o00′
|
63
|
TP. Hồ Chí Minh
|
105o45′
|
32
|
TP. Đà Nẵng
|
107o45′
|
|
|
|